Điện phân, có màn ngăn hoàn toàn 200 gam dd NaCl nồng độ 29,25%. Thu được dd X. a/ Tính C% dd X? b/ Dd X có thể hấp thụ tối đa bao nhiêu lít CO2 đktc?
Hấp thụ hoàn toàn 7,84 lít khí CO2 (đktc) vào dd chứa 16g NaOH thu được 200 gam dung dịch X. Tính khối lượng muối tan trong dd X.
Hấp thụ hoàn toàn 3,36(l) đktc hh khí CO2 và SO2 vào 500ml dd NaOH aM ,thu được dd X.dd X có khả năng hấp thụ tối đa 2,24l khí CO2 đktc.Tính a
Hỗn hợp khí ban đầu có thể tích 3,36l CO2 và SO2.
=> Quy về RO2 => nRO2=0,15(mol)
Vì X có thể hấp thụ CO2 => X có cả HRO3- và RO32-
=> Quy đổi: nRO2(tổng)=0,15+0,1=0,25(mol)
RO2 + NaOH -> NaHRO3 (Số mol 1:1 thì khả năng hấp thụ tối đa RO2)
nNaOH=nRO2=0,25(mol)
=> 0,25=0,5a
<=>a=0,5
Gọi công thức SO_2; CO_2 là: RO_2
RO_2+NaOH\rightarrow NaHCO_3
n_{hh}+n_{CO_2}=0,15+0,1=0,25(mol)
n_{NaOH}=n_{RO_2}=0,25mol
CM_{NaOH}=\frac{0,25}{0,5}=0,5M
\(n_{CO_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH :
TH1 : Tỉ lệ 1 : 2
\(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
0,05 0,1 0,05
\(m_{Na_2CO_3}=0,05.106=5,3\left(g\right)\)
\(C\%_{Na_2CO_3}=\dfrac{5,3}{160+0,05.44}.100\%\approx3,27\%\)
TH2 : Tỉ lệ 1 : 1
\(CO_2+NaOH\rightarrow NaHCO_3\)
0,05 0,05 0,05
\(m_{NaHCO_3}=0,05.84=4,2\left(g\right)\)
\(C\%_{NaHCO_3}=\dfrac{4,2}{160+0,05.44}.100\%\approx2,59\%\)
Bài 1. Cho 5,6 lít CO2 (đkc) đi qua 164ml dd NaOH 20%(d = 1,22g/ml) thu được dd X. Cô cạn dd X thì thu được bao nhiêu gam chất rắn?
Bài 2. Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2(đkc) vào dd chứa 16g NaOH thu được dung dịch X. Tính khối lượng muối tan trong dd X.
Bài 3. Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch X. Tính khối lượng muối tan trong dd X.
Bài 4. Hấp thụ hoàn toàn 5,04 lít khí CO2 (đktc) vào dd chứa 250 ml dung dịch NaOH 1,75M thu được dung dịch X. Tính khối lượng muối tan trong dd X.
Bài 5. Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào dd chứa 12g NaOH thu được dung dịch X. Tính khối lượng muối tan trong dd X.
Bài 6. Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào dd chứa 8g NaOH thu được dung dịch X. Tính khối lượng muối tan trong dd X.
Bài 7. Hấp thụ hoàn toàn 7,84 lít khí CO2 (đktc) vào dd chứa 16g NaOH thu được dung dịch X. Tính khối lượng muối tan trong dd X.
Bài 8. Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít khí CO2 (đktc) vào 160 gam dung dịch NaOH 1% thu được dung dịch X. Tính khối lượng muối tan trong dd X.
Bài 1:
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\\n_{NaOH}=\dfrac{164\cdot1,22\cdot20\%}{40}=1,0004\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) Tạo muối trung hòa
PTHH: \(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
Vì NaOH dư nên tính theo CO2 \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Na_2CO_3}=0,25\left(mol\right)\\n_{NaOH\left(dư\right)}=0,5004\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Na_2CO_3\left(rắn\right)}=0,25\cdot106=26,5\left(g\right)\\m_{NaOH\left(rắn\right)}=0,5004\cdot40=20,016\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
*Các bài còn lại bạn làm theo gợi ý bên dưới
PTHH: \(CO_2+NaOH\rightarrow NaHCO_3\) (1)
\(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\) (2)
Cho 4,48 lít CO2 (đktc) hấp thụ hết trong 400 ml dd NaOH thu được dd X chứa nồng độ của muối Na2CO3 0,1M ( coi thể tích dung dịch không bị thay đổi khi hấp thụ). Tính nồng độ CM của dd NaOH?
$n_{CO_2} = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2(mol)$
$n_{Na_2CO_3} = 0,4.0,1 = 0,04(mol)$
Bảo toàn Cacbon : $n_{NaHCO_3} = 0,2 - 0,04 = 0,16(mol)$
Bảo toàn Natri :$n_{NaOH} = 0,16 + 0,04.2 = 0,24(mol)$
$C_{M_{NaOH}} = \dfrac{0,24}{0,4} = 0,6M$
\(n_{Na_2CO_3}=0.1\cdot0.4=0.04\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{4.48}{22.4}=0.2\left(mol\right)\)
\(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
\(0.08...........0.04.............0.04\)
\(NaOH+CO_2\rightarrow NaHCO_3\)
\(0.16......0.2-0.04\)
\(n_{NaOH}=0.08+0.16=0.24\left(mol\right)\)
\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0.24}{0.4}=0.6\left(M\right)\)
Hấp thụ 3,36 lít CO2 ( đkc) trong 300ml dd NaOH 0,7M, đến khi pứu xảy ra hoàn toàn thu đc dd X. Giả sử thể tích dd thay đổi không đáng kế. Tính nồng độ mol của các chất tan trong dd X
nCO2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 mol; nNaOH=0,3x0,7=0,21mol
Đặt T = nOH / nCO2 = 0,21 / 0,15 = 1,4
Vid 1 < T < 2 nên pứ tạo 2 muối NaHCO3 và Na2CO3
Hợp thức theo tỉ số T , ta có PTHH chung
5CO2 + 7NaOH ===> 2Na2CO3 + 3NaHCO3 + 2H2O
0,16 -------------------------> 0,06 ------------>0,09 mol
CM(Na2CO3) = 0,06 / 0,3 = 0,2M
CM(NaHCO3)=0,09 / 0,3 = 0,3M
nCO2=0.15(mol)
nNaOH=0.21(mol)
CO2+2NaOH->Na2CO3+H2O
theo pthh nCO2=1/2 nNaOH
Theo bài ra nCO2=5/7 nNaOH
->CO2 dư
nCO2 dư=0.15-0.21:2=0.045(mol)->CM=0.15(M)
nNa2CO3=0.105(mol)->CM=0.35(M)
1. Hấp thụ hoàn toàn 5,0 lít CO2(đktc) vào dd chứa 250ml dung dịch KOH 1,75M thu được dug dịch X. Tính khối luọng muối tan trong dung dịch X.
2. Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2(đktc) vào dung dịch chứa 12g NaOH thu được dd X. Tính khối lượng muối tan trong dung dịch X
1. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 100ml dd NaOH. Sau phản ứng nung từ từ dung dịch thu đc 9,5g muối khan. Tính nồng độ mol của dd NaOH đã dùng
2. Người ta dẫn 2,24 lít CO2 qua bình đựng dd NaOH. Khí CO2 bị hấp thụ hoàn toàn. Sau phản ứng thu được muối nào tạo thành? khối lượng là bn?
1.nCO2=0,1 (mol )
TH1: Số mol của CO2 dư => Khối lượng muối khan tối đa tạo được là:
mmuối=0,1.84=8,4<9,5 (loại )
TH2: CO2 hết
Gọi số mol CO2 tạo muối Na2CO3;NaHCO3 lần lượt là x, y
2NaOH+CO2→Na2CO3+H2O
NaOH+CO2→NaHCO3
Ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,1\\106x+84y=9,5\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\\y=0,05\end{matrix}\right.\)
⇒nNaOH=2.0,05+0,05=0,15 (mol)
⇒CMNaOH=\(\dfrac{0,15}{0,1}\)=1,5M
Câu 2 thật ra anh thấy chưa chặt chẽ nha!
2. Vì CO2 bị hấp thụ hoàn toàn
=> CO2 hết, NaOH dư
nCO2 = 0,1 (mol)
CO2 + 2NaOH -------> Na2CO3 + H2O
\(n_{Na_2CO_3}=n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{Na_2CO_3}=0,1.106=10,6\left(g\right)\)
Hấp thụ hoàn toàn 3,92 lít khí CO2 (đktc) vào 100ml dung dịch KOH 2,15M thu được dung dịch X. Tính nồng độ muối tan trong dd X. Tính phần trăm theo khối lượng từng muối trong
dung dịch X
\(n_{CO_2}=\dfrac{3,92}{22,4}=0,175\left(mol\right)\)
\(n_{KOH}=0,1.2,15=0,215\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{n_{KOH}}{n_{CO_2}}=1,23\) → Pư tạo KHCO3 và K2CO3
PT: \(CO_2+2KOH\rightarrow K_2CO_3+H_2O\)
\(CO_2+KOH\rightarrow KHCO_3\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=n_{K_2CO_3}+n_{KHCO_3}=0,175\\n_{KOH}=2n_{K_2CO_3}+n_{KHCO_3}=0,215\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{K_2CO_3}=0,04\left(mol\right)\\n_{KHCO_3}=0,135\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{K_2CO_3}}=\dfrac{0,04}{0,1}=0,4\left(M\right)\\C_{M_{KHCO_3}}=\dfrac{0,135}{0,1}=1,35\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
\(\%m_{K_2CO_3}=\dfrac{0,04.138}{0,04.138+0,135.100}.100\%\approx29,02\%\)
\(\%m_{KHCO_3}=70,98\%\)